23 tháng 4, 2017

định nghĩa chữ "kiểm duyệt"

KIỂM DUYỆT sự giám sát của cơ quan nhà nước đối với các bản thảo, tài liệu, tin bài đưa in thành sách hoặc công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng.

CENSORSHIP the supervision by a government agency towards manuscripts, documents, news and essay printed in books or in the mass media.

(Từ điển Bách khoa Việt Nam quyển 2. Hà Nội: Nhà xuất bản Từ điển học, 2002).


Theo Oxford English Dictionary (Từ điển Tiếng Anh Oxford) thì censor (danh từ) là:

An official in some countries whose duty it is to inspect all books, journals, dramatic pieces, etc., before publication, to secure that they shall contain nothing immoral, heretical, or offensive to the government.

Một công chức trong một số quốc gia có nhiệm vụ kiểm tra tất cả các sách, báo chí, kịch bản, v.v. trước khi xuất bản bảo đảm rằng tất cả sẽ không bao gồm nội vô đạo đức, dị giáo, hay xúc phạm nhà nước.

Censor (động từ) cũng có ý nghĩa:

[censor with] reference to the control of news and the departmental supervision of naval and military private correspondence (as in time of war)

[kiểm duyệt theo] phạm vi để có quyền hành về thông tin và sự quản lý thuộc cục của thư từ hải quân và quân sự (thời chiến).

Luật xuất bản, Điều 17 (trích)

Đối với những tác phẩm trước Cách mạng tháng Tám, trong vùng tạm bị chiếm cũ và sách dịch của nước ngoài cần phải thẩm định nội dung thì nhà xuất bản và cơ quan chủ quản của nhà xuất bản phải có nhận xét, đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về xuất bản có thẩm quyền tổ chức thẩm định và quyết định việc xuất bản, tái bản.

As for works before the August Revolution, in areas formerly occupied, and with translated books from overseas, there should be an evaluation of the subject matter, so publishers and agencies controlling publishers must have the judgement and suggestions of governmental managing agencies for publishing that have jurisdiction to organize judgement and decide the publication or republication.


Những lời định nghĩa việc kiểm duyệt không nói đến những lý do tại sao một nhà nước có ý cấm hay cho tác phẩm nào được in ấn hay phổ biến.  Tất cả các cách giải thích việc kiểm duyệt đều nói đến một quốc gia hay một cơ quan của quốc gia, nhưng thực ra một tổ chức tôn giáo, một công ty kể cả một cá nhân có khả năng kiểm duyệt những tác phẩm hay ý kiến.

Không có nhận xét nào: